1. Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?
Hoàn thuế giá trị gia tăng (hoàn thuế VAT) là việc cơ quan thuế trả lại một khoản thuế giá trị gia tăng mà người nộp thuế nộp thừa và Ngân sách Nhà nước.
Ý nghĩa của việc hoàn thuế giá trị gia tăng nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa thu hồi được số vốn đã ứng trước.
2. Quy định về hoàn thuế GTGT
Các trường hợp được hoàn thuế GTGT
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC , điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC, khoản 1 Điều 60 và Điều 70 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì các trường hợp được hoàn thuế GTGT bao gồm:
- Các cơ sở kinh doanh:
Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thành lập từ dự án đầu tư hoặc dự án dầu khí
Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Có dự án đầu tư cùng tỉnh và khác tỉnh
Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thực hiện chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Sử dụng nguồn vốn hỗ trợ (ODA)
Hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
- Một số trường hợp khác:
Mang hàng hóa theo người khi xuất cảnh
NNT có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp
Điều kiện hoàn thuế GTGT
Các cơ sở kinh doanh (CSKD), tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT trên đây để được hoàn thuế phải đáp ứng đồng thời các điều kiện dưới đây:
– Là CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
– Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
– Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật;
– Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
– Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của CSKD.
Lưu ý: Các trường hợp CSKD đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
Thời gian hoàn thuế GTGT
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 18 Thông tư 99/2016/TT-BTC có quy định về thời gian nhận được tiền hoàn thuế GTGT (hoàn thuế VAT) sau khi cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ như sau:
- 06 ngày làm việc: Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT trước – kiểm sau
- 40 ngày làm việc: Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT kiểm tra trước – hoàn sau
3. Hồ sơ hoàn thuế GTGT gồm những gì?
3.1 Hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT gồm:
Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác theo mẫu số 02/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.
Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
Bản sao Điều ước quốc tế;
Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền;
Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền (trong đó có đầy đủ các nội dung sau: tên hợp đồng và tên các điều khoản của hợp đồng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đồng);
Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế theo Điều ước quốc tế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam);
3.2 Hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết bao gồm:
Trường hợp thuộc diện cơ quan thuế phải kiểm tra tại trụ sở của NNT thì NNT không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
Cơ quan thuế căn cứ kết quả kiểm tra tại Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết đủ điều kiện hoàn thuế và thực hiện giải quyết hoàn thuế cho NNT.
Trường hợp không thuộc diện kiểm tra tại trụ sở của NNT thì NNT lập và gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đến cơ quan thuế.
(Địa điểm kiểm tra hoàn thuế được trình bày tại mục 3.2 dưới đây)
3.3 Hoàn thuế GTGT trong các trường hợp khác
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT gồm:
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
4. Thủ tục, quy trình hoàn thuế GTGT mới nhất
Căn cứ theo quy định tại Chương VIII Luật Quản lý thuế 2019 và Chương V Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì thủ tục, quy trình hoàn thuế GTGT được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT
Doanh nghiệp thuộc nhóm đối tượng được hoàn thuế GTGT là hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
Văn bản yêu cầu hoàn thuế (mẫu số 01/HT)
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của từng trường hợp cụ thể được nêu ở mục 3
Bước 2: Gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT lên cơ quan thuế
Doanh nghiệp gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT lên cơ quan thuế có thẩm quyền theo các hình thức sau:
Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế
Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
Nộp hồ sơ điện tử trên cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Trong 3 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế thực hiện phân loại và thông báo cho người nộp thuế thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
Hồ sơ được chấp nhận: Cơ quan quản lý thuế thực hiện thông báo cho người nộp thuế về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ không được chấp nhận: Cơ quan quản lý thuế thực hiện thông báo bằng văn bản yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin này không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Quá thời hạn giải quyết nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.
Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế GTGT
Người nộp thuế nhận tiền hoàn thuế theo thông báo của cơ quan quản lý thuế. Cụ thể thời gian nhận tiền hoàn thuế như sau:
Chậm nhất 06 ngày làm việc: Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước
Chậm nhất 40 ngày làm việc: Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.