1. Ủy quyền là gì?
Ủy quyền là việc người có quyền hoặc nghĩa vụ thực hiện công việc giao dịch nhất định nhưng không có khả năng thực hiện việc đó nên phải chuyển giao quyền này cho người khác thực hiện thay mình.
Việc chuyển giao quyền này không làm mất quyền lợi và thời gian chuyển giao tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên, thông thường là ủy quyền cho đến khi hoàn thành công việc hoặc giao dịch.
2. Giấy ủy quyền là gì?
Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý ghi nhận việc người có quyền ủy thác cho người được ủy quyền thay mặt mình thực hiện một hoặc nhiều công việc theo thỏa thuận tại giấy ủy quyền trong phạm vi quy định của pháp luật.
3. Quy định về ủy quyền
Trong Điều 567 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Nghĩa vụ của bên ủy quyền
– Cung cấp cho các thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết bên được ủy quyền để thực hiện việc ủy quyền.
– Chịu trách nhiệm về những cam kết của bên được ủy quyền trong phạm vi được ủy quyền.
– Thanh toán các chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền phải chịu để thực hiện công việc được ủy quyền.
Quyền của bên ủy quyền
– Yêu cầu bên nhận ủy quyền thông báo đầy đủ về tiến độ thực hiện công việc ủy quyền.
– Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên nhận ủy quyền phải giao tài sản, lợi ích thu được khi thực hiện công việc ủy quyền.
– Phải bồi thường thiệt hại nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 565 của Luật này.
Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
– Thực hiện và thông báo cho bên ủy quyền về tiến độ thực hiện công việc ủy quyền.
– Thông báo về thời hạn, phạm vi ủy quyền của người thứ ba trong quan hệ ủy quyền và những sửa đổi, bổ sung về phạm vi ủy quyền.
– Giữ gìn, bảo quản tài liệu, công cụ thực hiện việc ủy quyền
– Giữ bí mật thông tin khi thực hiện việc ủy quyền.
– Hoàn trả cho bên được ủy quyền tài sản lợi ích đã nhận trong quá trình thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
– Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong giấy ủy quyền.
Quyền của bên được ủy quyền
– Yêu cầu bên được ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền.
– Được bên ủy quyền chi trả chi phí hợp lý để thực hiện công việc được ủy quyền; nhận thù lao nếu có thỏa thuận.
4. Thủ tục làm giấy ủy quyền
Bước 1: Chuẩn bị chứng từ, hồ sơ đầy đủ
– Hồ sơ bên được ủy quyền cần chuẩn bị bao gồm:
CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền, sổ hộ khẩu
Giấy tờ của cả hai vợ chồng chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền (nếu ủy quyền là tài sản chung như nhà đất)
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc các giấy tờ khác làm căn cứ ủy quyền (ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thư mời…)
– Hồ sơ bên được ủy quyền cần chuẩn bị bao gồm:
CMND hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền
Sổ hộ khẩu của bên được ủy quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Công chứng, chứng thực Giấy ủy quyền
Lập giấy ủy quyền, có chữ ký và đóng dấu của các bên. Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, bên ủy quyền liên hệ với văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để được công chứng, chứng thực giấy ủy quyền. Nếu giấy ủy quyền không yêu cầu công chứng, chứng thực thì có thể bỏ qua bước này.
Bước 4: Nộp lệ phí công chứng theo quy định, nhận giấy ủy quyền công chứng và biên lai nộp tiền.
5. Mẫu giấy ủy quyền:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————– o0o —————–
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005.
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………..
Số CMND: …………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:…………………………….
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………………..
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên:………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………
Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:………………………….
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………………….
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Hướng dẫn cách viết Giấy ủy quyền
Cách ghi Giấy Ủy quyền chuẩn và nhanh nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
– Tên loại giấy tờ
GIẨY ỦY QUYỀN (có thể thêm sự việc bạn muốn ủy quyền)
Ví dụ: Giấy ủy quyền rút tiền
– Bên ủy quyền : Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú
Ví dụ: Lê Thị A, Năm sinh: 1980; CMND: 0123456,; Hộ khẩu: 123 đường số 7, phường 5, quận 3, TP.HCM
– Bên nhận ủy quyền: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú
Ví dụ: Lê Thị B, Năm sinh: 1990; CMND: 1234567,; Hộ khẩu: Câu Giấy, Hà Nội
– Nội dung ủy quyền: Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền
Ví dụ: Bà Lê Thị B được phép thay mặt tôi, thực hiện liên hệ làm việc với Chi cục thuế Quận 3 và thực hiện các công việc khác liên quan đến đăng ký thủ tục với chi cục Thuế.
– Nên ghi thêm thời gian giá trị của giấy ủy quyền: Giấy ủy quyền này có giá trị từ ngày … đến ngày …(hoặc đến khi kết thúc công việc)
Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng công chứng giữa các cá nhân trong pháp nhân)Sau này, nếu có tranh chấp xảy ra giữa các bên thì Tòa án sẽ lấy văn bản này làm căn cứ để giải quyết.
Ghi chú:
Nếu bạn bận công việc không thể trực tiếp làm được bạn có thể ủy quyền cho một người nào đó thực hiện công việc đó như lấy hộ bằng tốt nghiệp, hoặc làm thủ tục, ký thay hay bất kỳ công việc gì có thể nhờ một người bạn hoặc người thân trong gia đình làm thủ tục thay, để được pháp luật chấp nhận với việc làm thay đó bạn cần có giấy ủy quyền dành cho cá nhân.
Giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân cung cấp mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân và cách viết giấy ủy quyền cho người đọc tham khảo và làm theo, để có thể viết một giấy ủy quyền chuẩn hợp pháp bạn cần có bạn cần cung cấp thông tin của mình và người được ủy quyền với các thông tin như họ tên, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu thường trú…và nêu rõ mối quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền là như thế nào.
Cách viết các loại giấy ủy quyền cũng có chút ít khác nhau tùy thuộc vào nội dung ủy quyền, bạn cũng nên tìm hiểu cách viết giấy ủy quyền để có một biểu mẫu tốt nhất.
Sau khi viết xong giấy ủy quyền cá nhân bạn cần có chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền, và cần có xác nhận của địa phương đồng ý và chứng nhận chuyện ủy quyền cá nhân giữa hai cá nhân trên, để tránh xảy ra những tranh chấp hoặc mâu thuẫn không đáng có..
7. Những lưu ý khi làm giấy ủy quyền
– Người từ đủ 15 đến 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền (trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch đó phải do người đủ 18 tuổi trở lên xác lập, thực hiện).
– Khi hai bên thỏa thuận về thời hạn của hợp đồng ủy quyền thì sẽ ghi rõ ngày, tháng, năm cụ thể kể từ ngày hợp đồng ủy quyền có hiệu lực.
– Giấy ủy quyền đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:
Công việc ủy quyền đã thực hiện hoàn tất
Người được đại diện đã chết
Bên đại diện không còn đủ điều kiện xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
Các lý do khác khiến việc ủy quyền không thể thực hiện được
Luật pháp Việt Nam cho phép người khác thực hiện công việc thay bạn nếu bạn có giấy ủy quyền. Vì thế bạn nên đọc kỹ giấy ủy quyền và biết được viết giấy ủy quyền như thế nào để tránh nhầm lẫn, sai sót, không thể tiến hành ủy quyền cũng như vi phạm pháp luật.